V. Thực vật học về lan Hoa lan chủ yếu là loài thảo mộc và là cây lưu niên có lá xanh quanh năm. Chúng được xếp loại từ loài Dendrophylax, một loại cây chỉ có rễ, cho đến loài Arundina to lớn, giống như tre. Người ta phân biệt hoa Lan với các cây […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: môi hoa
IV. Lịch sử loài hoa Lan 1. Lịch sử ban đầu Những ghi chép về thời kỳ tiền sử của loài Lan khá rời rạc và không đầy đủ. Người ta biết rằng vào năm 500 trước Công nguyên, các Hoàng đế Trung Quốc rất yêu quý loài Lan Cymbidium bản địa, chẳng hạn như […]
II. Tại sao phải trồng lan 2. Ba loài Lan phổ biến Loài lan mà bạn thường thấy được trồng trong nhà nhất là loài Phalaenopsis (lan Hồ Điệp) xinh đẹp, màu nhạt hoặc chấm đen, có vân hoặc một màu giản dị. Trong những năm gần đây, loài Lan này được nhiều người chú […]
Acineta Tông: Maxillarieae Tông phụ: Stanhopeinae Nguồn gốc tên gọi: Từ tiếng Hy Lạp chữ akinestes nghĩa là không dịch chuyển, căn cứ vào môi hoa gắn chặt và trụ hoa Phân bố: Bao gồm khoảng 20 loài ở vùng Châu Mỹ nhiệt đới, từ Mexico tới Peru. Đây là một giống Lan lớn, là loài […]
Tông: Maxillatieae Tông phụ: Oncidiinae Nguồn gốc tên gọi: Tên của nàng Ada của Caria, chị em với Artemis, trong truyền thuyết Hy Lạp Phân bố: gồm 16 loài ở Trung và Nam Mỹ Đây là loài Lan biểu sinh hoặc Thạch Lan đa thân. Giả hành thường dẹt ở phía dưới với lá bắc, trên […]
Aerangis (Giáng Hương) Tông: Vandeae Phụ tông: Aerangidinae Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-Lạp aer là không gian, không trung và angos là cái vòi, cái ống, có lẽ do cái cựa của hoa giống như cái vòi trong không gian Phân bố: Khoảng 50 loài ở châu Phi, Madagascar và trên quần đảo Mascarene và người […]
Aganisia Cùng giống: Acacallis Tông: Maxillarieae Tông phụ: Zygopetalinae Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-Lạp, từ chữ aganos nghĩa là đáng khát khao, khêu gợi. Phân bố: Gồm 3 loài từ Trinidad tới vùng nhiệt đới Nam Mỹ. Là loài Lan biểu sinh loại nhỏ, trên thân chỉ có 1-2 lá, các giả hành hình thành từ […]
Alamania Tông: Epidendreae Tông phụ: Laeliinae Nguồn gốc tên gọi: Tên được đặt cho Lucas Alamán (1792-1853), nhà sưu tập thực vật học, một nhà chính trị và văn học điển hình của Mexico Phân bố: Có một loài ở Mexico. Là loài Lan lùn, các rễ bò trườn ra chung quanh, tạo thành những […]
Amesiella Tông: Vandeae Tông phụ: Aeridinae Nguồn gốc tên gọi: Tên được đặt cho Oakes Ames (1874-1950), người sang lập bộ sưu tập mẫu Lan của Trường Đại học Harvard. Phân bố: 3 loài đều là Lan biểu sinh ở Philippines, lần phát hiện đầu tiên là vào năm 1907, đến năm 1998 và 1999 […]
Amitostigma Tông: Orchideae Tông phụ: Orchidinae Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy lạp a là không, mitos là riềm (ren), stigma là đầu nhụy, chung lại Amitostigma không phải là loài Mitostigma, một cái tên thường được dùng cho một giống trong Asclepiadaceae Phân bố: Bao gồm khoảng 30 loài từ Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật […]
Anacamptis Tông: Orchideae Tông phụ: Orchidinae Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy Lạp anacampo có nghĩa là uốn ngược về sau, nói về khối phấn, hoặc cái cựa hoặc tính đối xứng của đầu lá bắc của hoa. Phân bố: Có khoảng 12 loài ở châu Âu, miền tây Châu Á và miền bắc Châu […]
Ancistrochilus Tông: Collabieae Phân bố: Có 2 loài ở Tây và Trung Phi. Nguồn gốc tên gọi: Trong tiếng Hy-Lạp, ankistron có nghĩa là cái móc, và cheilos có nghĩa là môi, mô tả theo hình dạng thùy giữa của môi. Là loài Lan đa thân, mọc thành bụi, các giả hành có hình tròn hoặc hình trái lê. […]