Campylocentrum. Tông: Vandeae. Tông phụ: Angaecinae. Phân bố: Khoảng 60 loài ở Florida, Trung và Nam Mỹ và Caribbean. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kampylos có nghĩa là cái móc và kentron có nghĩa là cái cựa. Là loài Lan biểu sinh đơn thân, thân dài hoặc ngắn tùy thuộc vào mỗi loài của giống […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Lá
Capanemia. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: 16 loài ở Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Được lấy từ tên của một nhà nghiên cứu tự nhiên của Brasil là Guillermo Schuch de Capanema. Là loài Lan biểu sinh lùn tịt, có quan hệ với Rodinguezia và Quekettia. Giả hành nhỏ, được bao bọc […]
Catasetum. Tông: Cymbidieae. Tông phụ: Catasetinae. Phân bố: Hơn 150 loài ở Trung và Nam Mỹ và quần đảo Indies. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy Lạp, kata có nghĩa là đi xuống phía dưới và seta có nghĩa là những cái lông cứng, để chỉ những sợi lông ở trụ hoa. […]
Lan Cattleya Tông: Epidendreae. Tông phụ: Laeliinae. Phân bố: Gần như toàn bộ 50 loài và một số đáng kể loài lai trong tự nhiên đều ở Nam Mỹ, có 1 loài ở Trung Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên của ông William Cattley, người đầu tiên cho cây Cattleya labiate ra hoa trong vườn […]
Cattleyella. Cùng giống: Schluckebiera Braem. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Laeliinae. Nguồn gốc tên gọi: Hoa nhỏ hơn Cattleya nên gọi là Cattleya bé xíu (diminutive). Phân bố: Có 1 loài ở Brasil, đó là lan biểu sinh. Giả hành hình trụ, với 3 đốt, dài ngắn khác nhau, chỉ có 1 lá ở đỉnh. Vòi hoa ngắn, […]
Caucaea Tông: Maxillarieae Tông phụ: Oncidiinae Phân bố: Có 18 loài ở miền bắc và miền tây Nam Mỹ Nguồn gốc tên gọi: Tại một sở của Cauca thuộc Columbia, nơi có loài nguyên mẫu (C. radiate) được sưu tập. Giả hành hình trứng hoặc hình thuôn, có 1 lá, thỉnh thoảng thấy có 2 lá […]
Caularthron Cùng giống: Diacrium Bentham. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Laeliinae. Phân bố: Có 3-4 loài ở Trung và Nam Mỹ và ở quần đảo Indies. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, kaulos nghĩa là thân cây (stem), và arthron nghĩa là liên kết Lan biểu sinh, thỉnh thoảng thấy chúng thuộc thạch lan. Giả hành hình con […]
Cephalanthera Tông: Neottieae Phân bố: Có khoảng 20 loài ở những vùng có khi hậu ôn hòa phía bắc, tập trung ở Bắc Phi, Châu ÂU, Châu Á, Nhật Bản Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, anthera nghĩa là nhụy và kephale nghĩa là cái đầu, có lẽ căn cứ vào hình dáng […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Ceratochilus Tông: Vandeae. Tông phụ: Aeridinae. Phân bố: Có 1 loài duy nhất ở Java. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, cheilos là cái môi và cerato nghĩa là cái sừng, và môi hoa giống cái sừng. Lan biểu sinh, cây không lớn, đơn thân, […]
Ceratostylis Tông: Podochileae. Tông phụ: Eriinae. Phân bố: Khoảng 140 loài từ Himalayas qua Trung quốc và đông nam Á tới New Guinea và các quần đảo ở Thái Bình dương. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, cerato là cái sừng, và stylis là trụ hoa, căn cứ vào trụ hoa có […]
Mô tả và cách trồng Chelonistele Tông: Arethuseae Tông phụ: Coelogyninae Phân bố: Có 12 loài, riêng Borneo đã có 11 loài, còn lại là ở Malaysia, Philippines, Java và Sumatra. Nguồn gốc tên gọi: tiếng Hy-lạp stele nghĩa là trụ hoa, chelone nghĩa là con rùa và căn cứ vào hình dạng của trụ […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan ChiloglottisĐIỂU LAN Tông: Diurideae Tông phụ: Drakaeinae Phân bố: Có khoảng 22 loài ở miều đông và miền đông nam Australia và New Zealand Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, cheilos nghĩa là môi, và glottis là khoảng giữa hai thanh âm. Là Địa Lan, thường tạo nên từng khóm, bò lan […]