HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE (TT). ERYTHRODES BLUME Đặc điểm là lá màu lục, xoan, bất xứng. Lá đài sau và 2 cánh bên tạo cái mũ chụp đằng sau hoa; 2 lá đài bên trải ra; móng nhô ra giữa chúng, bên trong không có u bướu hay lông. Giống này có khoảng 100 […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Java
HỌ PHỤ III NEOTTIOIDEAE. (TT) EVRARDIANTHE RAUSCHERT Giống này chỉ có một loài. Evrardianthe poilanei (Gagnep.) Rauschert 1983: 433; Averyanov 1990: 97; Seidenf. 1992: 34; Phạm Hoàng Hộ 1993: 963;- 1994: 736. Evrardia poilanei Gagnep. 1932: 596; – 1934: 580; Seidenf. + Smitin. 1959: 83; Seidenf. 1978a: 59; Phạm Hoàng Hộ 1972: 1011. Hetaeria poilanei (Gagnep.) Tang & Wang […]
Hầu hết các loại cây chúng ta trồng trong nhà đều đến từ vùng nhiệt đới. Đó là bởi vì, từ góc độ thực vật, những ngôi nhà được kiểm soát khí hậu của chúng tôi ít nhiều giống với sự ấm áp quanh năm của môi trường sống trong rừng. Tuy nhiên, có […]
Phân giống (Subgenus) Sigmatopetalum (Tiếp) 67) Paphiopedilum javanicum (Reinwardt ex Blume) Pfitzer Tên cũ Cypripedium javanicum Reinwardt ex Blume Cùng loài Cordula javanica (Reinwadt ex Blum) Rolfe Dẫn nhập Loài này được Nhà làm vườn Hà Lan có tên là Reinwardt phát hiện vào năm 1823, trong vùng núi ở phần đông bắc của Java, và cũng […]
Phân giống (Sub-genus)Polyantha (Tiếp theo) Paphiopedilum lowii complex Paphiopedilum lowii phức hệ (complex) gồm có Paph. lowii, Lindley (1847) đã từng mô tả; Paph. richardianum được Asher & Beaman mô tả vào năm 1988; và Paph. lyniae được công bố vào năm 1996 bởi Garay. Các cuộn bàn luận vẫn còn tiếp tục về hai […]
.Phân giống (Sub-genus) Polyantha (Tiếp theo) 83) Paphiopedilum gigantifolium Braem, Baker & Baker Trùng tên Paphiopedilum ayubii hort. ex Parnata Dẫn nhập Paphiopedilum gigantifolium đã du nhập vào thị trường châu Âu từ mùa xuân năm 1997, trong một lần nhập về từ đảo Sulawesi. Cây lan được cho là sưu tập trong tháng Giêng cùng […]
Phân giống (Sub-genus) Polyantha (Tiếp theo) 85) Pahiopedilum kolopakingii Fowlie Trùng tên Paphiopedilum kolopakingii Fowlie, lapsus calami Dẫn nhập Lần đầu tiên người ta tìm thấy loài Lan Paphiopedilum kolopakingii ở Borneo và được mang về Đông Java vào năm 1982, rồi nó được nhà buôn có tên là Liem Khe Wie (A. Kolopaking). Bởi tính chất thực vật […]
Nguồn: [Ebook Việt Hoá] The Instant Guide to Healthy Houseplants (Hướng dẫn tức thời để chăm cây trong nhà khoẻ mạnh) Biên tập: Dũng Cá Xinh Biên dịch: Team Codai.net English Ixora iavanica belongs to a large genus of mostly shrubby plants from tropical and subtropical regions of the world. In Java, the homeland ofI. […]
Hoa lan Dendrobium Macrophyllum có vẻ đẹp đầy cuốn hút cùng hương thơm lan tỏa là một loại hoa treo độc đáo ấn tượng! Dendrobium có lẽ là Lan được trồng phổ biến nhất ở vùng nhiệt đới. Tên của nó xuất phát từ các từ Hy Lạp dendron, có nghĩa là “cây”, bios, có […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Ceratochilus Tông: Vandeae. Tông phụ: Aeridinae. Phân bố: Có 1 loài duy nhất ở Java. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, cheilos là cái môi và cerato nghĩa là cái sừng, và môi hoa giống cái sừng. Lan biểu sinh, cây không lớn, đơn thân, […]
Mô tả và cách trồng Chelonistele Tông: Arethuseae Tông phụ: Coelogyninae Phân bố: Có 12 loài, riêng Borneo đã có 11 loài, còn lại là ở Malaysia, Philippines, Java và Sumatra. Nguồn gốc tên gọi: tiếng Hy-lạp stele nghĩa là trụ hoa, chelone nghĩa là con rùa và căn cứ vào hình dạng của trụ […]
Lan Dendrobium heterocarpum Cùng loài: Dendrobium aureum Lindley Tên Việt: Nhất điểm hoàng; Lụa vàng Ban đầu giả hành đứng thẳng, sau đó trở nên rủ xuống, dài tới 60 cm, cũng có thể ngắn hơn. Lá mọc thành 2 hàng, màu xanh nhạt, có hình dạng thuôn cho đến mũi mác thẳng, dài 9-10 cm, rộng […]