Danh sách các bài viết có Thẻ: hoa

Cách trồng Hoa Lan Constantia

Cách trồng Hoa Lan Constantia

Mô tả lan Constantia Tông: Epidendreae. Tông phụ: Laeliinae. Phân bố: 5 loài ở miền đông nam và miền nam Brasil. Xuất xứ tên gọi: Bà Constanria Barbosa Rodringues, là vợ của nhà làm vườn Brasil  João  Barbosa Rodringues (1842-1909). Đây là loài biểu sinh rất nhỏ, có 2 lá trên đỉnh giả hành, mọc […]

Cách trồng Hoa Lan Coryanthes

Cách trồng Hoa Lan Coryanthes

Mô tả và cách trồng Hoa Lan Coryanthes Tên việt: LAN CÁI GÁO – BUCKET ORCHIDS. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhoppeinae. Phân bố: Có trên 40 loài ở Trung và Nam Mỹ, Mexico và Trinidad. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp korys nghĩa là cái mũ (kết), và anthos nghĩa là hoa, căn cứ vào hình dạng của môi […]

Cách trồng Hoa Lan Corybas

Cách trồng Hoa Lan Corybas

Mô tả và cách trồng Hoa Lan Corybas Tên Việt: LAN CÁI MŨ – HELMET ORCHIDS Tông: Diurideae Tông phụ: Acianthinae Phân bố: Khoảng 125 loài ở các quần đảo ở Thái bình dương, Australia ,New Zealand và châu Á. Nguồn gốc tên gọi: Korybas, tiếng Hy-lạp, nghĩa là thầy tu nhảy múa. Là loài Địa […]

Cách trồng Hoa Lan Corymborkis

Cách trồng Hoa Lan Corymborkis

Corymborkis Tông: Tropidieae. Phân bố: Có 6 loài trải dài ở những vùng nhiệt đới. Nguồn  gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp corymbos nghĩa là ngù (một kiểu cụm hoa, và orchis là loài Lan, căn cứ vào giống lan có vòi hoa mọc thành từng cụm. Là loài Địa Lan, với một thân rễ ngắn, rễ nhỏ và hướng […]

Cách trồng Hoa Lan Cremastra

Cách trồng Hoa Lan Cremastra

Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cremastra Tông: Calypsoeae. Phân bố: Có 2 hoặc 3 loài từ các nước Đông dương tới vùng viễn đông của Nga. Nguồn gốc tên gọi: Căn cứ vào cái cuống và bầu nhụy dài của hoa, Tiếng Hy-lạp cremastra nghĩa là cuống nhỏ. Địa lan, mọc thành cụm, […]

Cách trồng Hoa Lan Cribbia

Cách trồng Hoa Lan Cribbia

Cribbia Tông: Vandeae. Tông phụ: Aerangidinae. Phân bố: Có 4 loài ở vùng nhiệt đới châu Phi, 2 loài trong số đó là lan đặc hữu của São Tomé và Principé. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên theo tên Phillip Cribb, người đã có nhiều năm thu thập các mẫu lan trừng bày tại […]

Cách trồng Hoa Lan Cryptopus

Cách trồng Hoa Lan Cryptopus

Cryptopus Tông: Vandeae. Tông phụ: Angraecinae. Phân bố: Có 4 loài ở Madagascar và quần đảo Mascarene. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và pous nghĩa là chân. Lan biểu sinh đơn thân hoặc thạch lan với thân dài, nhiều lá, đôi khi có phân nhánh. Rễ mọc dọc theo thân. Lá […]

Cách trồng Hoa Lan Cryptochilus

Cách trồng Hoa Lan Cryptochilus

Cryptochilus Tông: Podochileae. Tông phụ: Eriinae. Phân bố: 4 loài từ Hymalayas tới Trung quốc. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và cheilos nghĩa là cái môi của hoa, căn cứ vào hiện tượng môi của hoa bị che khuất bởi các lá đài. Lan biểu sinh hoặc thạch lan với các […]

Cách trồng Hoa Lan Cryptocentrum

Cách trồng Hoa Lan Cryptocentrum

Cryptocentrum Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Maxillariinae. Phân bố: Khoảng 20 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và kentron nghĩa là cái cựa hoa. Lan biểu sinh nhưng thường thì không có giả hành. Lá mọc thành hai hàng hoặc trong một hình hoa thị, lá hình […]

Cách trồng Hoa Lan Cryptostylis

Cách trồng Hoa Lan Cryptostylis

Cryptostylis Tông: Diurideae. Tông phụ: Criptostylidinae. Phân bố: Khoảng 23 loài ở châu Á, quần đảo Thái bình dương, Australia và New Zealand. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp krytos, nghĩa là ẩn mình, dấu mặt, và stylos nghĩa là trụ hoa, căn cứ vào hiện tượng trụ của hoa rất ngắn. Là loài Địa Lan, với bộ […]

Cách trồng Hoa Lan Cuitlauzina

Cách trồng Hoa Lan Cuitlauzina

Cuitlauzina Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Có 5 loài ở Trung Mỹ và Mexico. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên của Cuitlauhuatzin, nhà trồng trọt và là Thống đốc của Itzapalapa ở Mexico. Lan biểu sinh, thạch lan và cũng có đôi khi là Địa Lan, có quan hệ với Odontoglossum. Giả hành […]

Cách trồng Hoa Lan Cyanicula

Cách trồng Hoa Lan Cyanicula

Cyanicula Tông: Diurideae. Tông phụ: Caladeniinae. Phân bố: Có 10 loài ở Australia, chủ yếu là ở miền tây Australia. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp cyano nghĩa là xanh dương thêm tiếp vĩ ngữ ula, căn cứ vào những bông hoa nhỏ màu xanh dương. Giả hành hình ống tròn, mọc thành từng cặp, bao bọc bởi […]

0988110300
chat-active-icon