Alamania Tông: Epidendreae Tông phụ: Laeliinae Nguồn gốc tên gọi: Tên được đặt cho Lucas Alamán (1792-1853), nhà sưu tập thực vật học, một nhà chính trị và văn học điển hình của Mexico Phân bố: Có một loài ở Mexico. Là loài Lan lùn, các rễ bò trườn ra chung quanh, tạo thành những […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Hoa lan
Barbosella Cùng giống: Barbrodia Luer Tông: Epidendreae Tông phụ: Pleurothallidinae Phân bố: Khoảng 20 loài ở quần đảo Indies, Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên của nhà nghiên cứu về lan của Brazil là João Barbosa Rodriguez Lan biểu sinh hoặc thạch lan thân thảo mộc, mọc thành từng cụm hoặc […]
Barkeria Tông: Epidendreae Tông phụ: Laeliinae Phân bố: 15 loài từ Nam Mexico đến Panama Nguồn gốc tên gọi: solicitor Đặt theo tên của George Barker, cố vấn pháp luật của Viện Birmingham (Anh), người đầu tiên nhập khẩu các loài Lan vào nước Anh. Là lan biểu sinh hoặc thạch lan, có quan hệ […]
Beclardia Tông: Vandeae Tông phụ: Aerangidinae Phân bố: Có 2 loài ở Madagascar, Mauritius, và Réunion Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên của giáo sư về giải phẫu ở Paris, Augustin Beclard Là loài Lan có thân nhỏ hoặc vừa, thân hơi dẹt, rễ xuất hiện ở gốc. Lá mọc đối xứng. Vòi hoa […]
Bolusiella Tông: Vandeae Tông phụ: Aerangidinae Phân bố: Có 6 loài thuộc lan biểu sinh ở miền nhiệt đới Nam Phi. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tên của nhà làm vườn Sir Harry Bolus (1834-1911) ở Nam Phi Là loài Lan biểu sinh có thân nhỏ, đôi khi có phân nhánh ở […]
Mô tả và cách trồng Chelonistele Tông: Arethuseae Tông phụ: Coelogyninae Phân bố: Có 12 loài, riêng Borneo đã có 11 loài, còn lại là ở Malaysia, Philippines, Java và Sumatra. Nguồn gốc tên gọi: tiếng Hy-lạp stele nghĩa là trụ hoa, chelone nghĩa là con rùa và căn cứ vào hình dạng của trụ […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Coryanthes Tên việt: LAN CÁI GÁO – BUCKET ORCHIDS. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhoppeinae. Phân bố: Có trên 40 loài ở Trung và Nam Mỹ, Mexico và Trinidad. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp korys nghĩa là cái mũ (kết), và anthos nghĩa là hoa, căn cứ vào hình dạng của môi […]
Cycnoches LAN THIÊN NGA Tông: Cymbidieae Tông phụ: Catasetinae Phân bố: Có khoảng 32 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kyknos nghĩa là thiên nga, và auchen, nghĩa là cổ, căn cứ vào trụ của bông hoa đực thon mảnh và cong. Rất hiếm khi là Địa Lan, chủ […]
Cynorkis. Tông: Orchideae. Tông phụ: Orchidinae. Phân bố: Khoảng 125 loài từ Madagascar , quần đảo Mascarene, quần đảo Comoro tới lục địa châu Phi. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy- lạp kyon nghĩa là con chó, và orkis nghĩa tinh hoàn, căn cứ vào hình dáng của thân củ. Loài Địa Lan nhỏ, đôi khi là lan biểu […]
Cách trồng Hoa Lan Cyrtorchis. Tông: Vandeae. Tông Phụ: Aerangidinae. Phân bố: Khoảng 16 loài ở châu Phi và vịnh của các quần đảo Guinea. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kyrtos nghĩa là cuộn vào, và orchis nghĩa hoa Lan, có lẽ căn cứ vào trạng thái của các cánh hoa và cựa hoa. Lan biểu sinh đơn […]
Mô tả lan Dendrobium bracteosum Tên Việt : Lan báo hỷ. Lan Dendrobium bracteosum có hoa mọc thành chùm và phát hoa không chỉ ở một đốt của thân, thân phình ra ở phần gốc. Giả hành nhỏ, to 0,5-1 cm, mọc thành cụm, có nhiều lá, thân dài tới 40 cm. Lá rụng sau […]
Mô tả lan Dendrobium brymerianum Tên tiếng Việt: lan Hoàng thảo môi tua Giả hành dài 30-50 cm, to 1-1,5 cm, bóp lại ở phần gốc và ở phần ngọn, phần giữa phình ra, có nhiều lá mọc ở đỉnh của thân. Lá dài 10-15 cm, rộng 1,2-2,6 cmCó 3-6 lá, hình mũi mác, đầu […]