Cuitlauzina Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Có 5 loài ở Trung Mỹ và Mexico. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên của Cuitlauhuatzin, nhà trồng trọt và là Thống đốc của Itzapalapa ở Mexico. Lan biểu sinh, thạch lan và cũng có đôi khi là Địa Lan, có quan hệ với Odontoglossum. Giả hành […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: giả hành
Cyanicula Tông: Diurideae. Tông phụ: Caladeniinae. Phân bố: Có 10 loài ở Australia, chủ yếu là ở miền tây Australia. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp cyano nghĩa là xanh dương thêm tiếp vĩ ngữ ula, căn cứ vào những bông hoa nhỏ màu xanh dương. Giả hành hình ống tròn, mọc thành từng cặp, bao bọc bởi […]
Cycnoches LAN THIÊN NGA Tông: Cymbidieae Tông phụ: Catasetinae Phân bố: Có khoảng 32 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kyknos nghĩa là thiên nga, và auchen, nghĩa là cổ, căn cứ vào trụ của bông hoa đực thon mảnh và cong. Rất hiếm khi là Địa Lan, chủ […]
Cymbidiella Tông: Cymbidieae Tông phụ: Cymbidiinae Phân bố: Có 3 loài ở Madagascar Nguồn gốc tên gọi: Giống này trông giống Cymbidium nhưng nhỏ nên có tiếp vĩ ngữ diella. Là lan biểu sinh hoặc Địa Lan, có kích thước lớn, thân dài và có nhiều lá mọc đối xứng. Lá thẳng hoặc hình thuôn hẹp (narrow strap), […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cymbidium. Tông: Cymbidieae. Tông phụ: Cymbidiinae. Phân bố: Khoảng 50 loài ở châu Á và Australia. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kymbes nghĩa là hình cái thuyền, căn cứ vào hình dáng của môi hoa. Là lan biểu sinh, thạch lan hoặc Địa Lan, giả hành hình trứng hoặc […]
Cách trồng Hoa Lan Cyrtochilum. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Có khoảng trên 120 loài phân bố ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Trong tiếng Hy-lạp, kyrtos có nghĩa là cuộn vào, và chilus có nghĩa là cái môi của hoa. Đây là loài Lan biểu sinh hay thạch lan đa thân […]
Hướng dẫn cách trồng lan Dendrobium – lan Hoàng Thảo, lan Dendro Tông: Dendrobieae. Tông phụ: Dendrobiinae. Phân bố: Có 1.000 đến 1.400 loài trải dài từ vùng Himalayas tới Nhật bản rồi đi xuống miền nam tới Fiji, nhưng trong danh mục rộng lớn này có nhiều loài không được nêu tên. Nguồn gốc tên gọi: […]
Mô tả lan Dendrobium aduncum Tên Việt: Lan Hoàng thảo Hồng câu (Hồng cầu) Giả hành dài 40-60 cm, thanh mảnh, hình trụ, mọc rủ xuống. Có 4-6 lá mọc lên phía ngọn, lá rụng theo mùa, hình mũi mác có dạng ê-lip, dài 5-9 cm. Vòi hoa ngắn phát xuất từ đốt thứ ba […]
Mô tả lan Dendrobium alexandrae Tên Việt: Chưa tìm thấy Giả hành nở dần lên phía trên, hẹp ở phần dưới, thân dài 50-70 cm, to 1 cm. Lá dài 11-16 cm, rộng 3-5 cm, có 3-4 lá ở gần ngọn, mặt dưới lá có phấn như trái nho, lá màu xanh đậm, hình ê-lip. […]
Mô tả Dendrobium amabile Tên việt: Lan thủy tiên hường (PHH), Hoàng thảo duyên dáng (TH), Kiều tím Giả hành có thể có những khe rãnh theo chiều dọc thân, to dần về phía đỉnh, thân dài tới 70 cm, to 1,5 cm. Lá dài 12 cm, rộng 5 cm, có 4-6 lá ở phần […]
Mô tả lan Dendrobium amethystoglossum Tên việt: Lan Thạch Anh Giả hành đứng thẳng nhưng mảnh. Lá dài 12 cm, rộng 1,2 cm, rụng theo mùa, màu xanh sáng, hình ê-lip, nhọn, mỏng. Vòi hoa buông rủ, thường phát xuất ở những thân đã rụng lá, Hoa có đường kính 3-4 cm, màu trắng, với […]
Mô tả lan Dendrobium antennatum (thuộc dòng Dendrobium nắng) Giả hành cao 15-80 cm, màu vàng, có 4 cạnh, nhỏ dần về phía đỉnh và trở thành hình trụ. Lá mọc thành hai hàng, có nhiều lá, lá khó rụng, dai và có kích thước khác nhau. Vòi hoa dài 50 cm, thường có nhiều […]