Tông: Maxillarieae. Phụ tông: Oncidinae. Phân bố: Có 7 loài ở dẫy núi Andes từ Venezuela tới Ecuador. Nguồn gốc tên gọi: Tên thuyền trưởng Albert Bracht, một sĩ quan Úc lai Hungary. Là lan biểu sinh nhỏ, thân rễ bò ngược lên phía trên, thân cây bao bọc một lớp vỏ lụa. […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: giả hành
. Mô tả và cách trồng Hoa Lan Brassavola Tông: Epidendreae Tông phụ: Laeliinae Phân bố: Khoảng 20 loài ở quần đảo Indies, Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: R. Brassavola (1500-1555), tên nhà làm vườn ở thành phố Vơ-ni-dơ (Italy) Lan biểu sinh hoặc thạch lan, thân rễ, thân mộc, bò leo. […]
Brassia LAN NHỆN Tông: Maxillarieae Tông phụ: Oncidiinae Phân bố: Có 33 loài ở vùng nhiệt đới châu Mỹ Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên nhà làm vườn nước Anh (mất năm 1783) William Brass. Lan biểu sinh (rất hiếm khi là Địa Lan), có thân từ nhỏ đến lớn, tùy loài, với […]
. Broughtonia Cùng giống: Laeliopsis Lindley và Cattleyopsis Lemaire Tông: Epidendreae Tông phụ: Laeliinae Phân bố: Gồm 6 loài ở Greater Antilles (Caribbean) Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên nhà làm vườn, người Anh, làm việc tại Jamaica, Arthur Broughton (mất năm 1796) Lan biểu sinh, thỉnh thoảng là thạch lan, với các giả hành mọc thành từng […]
Bryobium Tông: Podochileae Tông phụ: Eriinae Phân bố: Khoảng 20 loài từ Sri Lanka qua châu Á đến quần đảo Thái bình dương. Nguồn gốc tên gọi: Từ tiếng Latin, bryos có nghĩa là rêu và bios nghĩa là đời sống, căn cứ vào cách trồng loài Lan này giữa các đám rêu. Lan biểu sinh với thân rễ, […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Bulbophyllum Tông: Dendrobieae. Tông phụ: Bulbophyllinae. Phân bố: Hơn 1.000 loài ở châu Phi, châu Á, Australia và vùng nhiệt đới châu Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-Lạp, phyllon có nghĩa là lá và bulbos có nghĩa là thân hành, căn cứ vào đặc […]
Cadetia Tông: Dendrobieae Tông phụ: Dendrobiinae Phân bố: Khoảng 60 loài ở đông nam Á, quần đảo Thái bình dương và Australia, nhưng nhiều nhất là ở Guinea. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên một nhà hóa học người Pháp là Cadet de Gassicourt Lan biểu sinh có thân nhỏ, quan hệ với Dendrobium, […]
Calanthe Tông: Collabieae. Phân bố: Hầu hết 200 loài ở châu Á, Polynesia, Madagascar và châu Phi. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-Lạp kalos nghĩa là đẹp và anthos là hoa. Chủ yếu là Địa Lan, thỉnh thoảng phát hiện chúng là loài biểu sinh, với thân to đồng thời cũng có một số loài có thân nhỏ, […]
Calochilus Tông: Diurideae Tông phụ: Thelymitrinae Phân bố: 16 loài ở Australia, New Zealand, New Guinea, và New Caledonia Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-Lạp, kalos nghĩa là đẹp, và cheilos nghĩa là cái môi. Căn cứ vào cái môi của hoa dài, có lông ở hầu hết các loài. Là loài Địa Lan thân […]
Calypso Tông: Calypsoeae Phân bố: Có 1 loài ở vùng cực, miền bắc châu Âu, Bắc Mỹ và miền bắc Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, Calypso nghĩa là một người con gái hay lảng tránh Là loài Địa Lan lùn tịt, với 1 giả hành, 1 lá trên đỉnh giả hành, […]
Capanemia. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: 16 loài ở Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Được lấy từ tên của một nhà nghiên cứu tự nhiên của Brasil là Guillermo Schuch de Capanema. Là loài Lan biểu sinh lùn tịt, có quan hệ với Rodinguezia và Quekettia. Giả hành nhỏ, được bao bọc […]
Catasetum. Tông: Cymbidieae. Tông phụ: Catasetinae. Phân bố: Hơn 150 loài ở Trung và Nam Mỹ và quần đảo Indies. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy Lạp, kata có nghĩa là đi xuống phía dưới và seta có nghĩa là những cái lông cứng, để chỉ những sợi lông ở trụ hoa. […]