Capanemia. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: 16 loài ở Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Được lấy từ tên của một nhà nghiên cứu tự nhiên của Brasil là Guillermo Schuch de Capanema. Là loài Lan biểu sinh lùn tịt, có quan hệ với Rodinguezia và Quekettia. Giả hành nhỏ, được bao bọc […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: độ ẩm
Cattleyella. Cùng giống: Schluckebiera Braem. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Laeliinae. Nguồn gốc tên gọi: Hoa nhỏ hơn Cattleya nên gọi là Cattleya bé xíu (diminutive). Phân bố: Có 1 loài ở Brasil, đó là lan biểu sinh. Giả hành hình trụ, với 3 đốt, dài ngắn khác nhau, chỉ có 1 lá ở đỉnh. Vòi hoa ngắn, […]
Caucaea Tông: Maxillarieae Tông phụ: Oncidiinae Phân bố: Có 18 loài ở miền bắc và miền tây Nam Mỹ Nguồn gốc tên gọi: Tại một sở của Cauca thuộc Columbia, nơi có loài nguyên mẫu (C. radiate) được sưu tập. Giả hành hình trứng hoặc hình thuôn, có 1 lá, thỉnh thoảng thấy có 2 lá […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Ceratochilus Tông: Vandeae. Tông phụ: Aeridinae. Phân bố: Có 1 loài duy nhất ở Java. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, cheilos là cái môi và cerato nghĩa là cái sừng, và môi hoa giống cái sừng. Lan biểu sinh, cây không lớn, đơn thân, […]
Mô tả và cách trồng Lan Chondrorhyncha Tông: Maxillarieae Tông phụ: Zygopetalinae Phân bố: Khoảng 27 loài từ Mexico tới Peru. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, chondros nghĩa là sụn (xương), và rhynchos nghĩa là mỏ (chim), căn cứ vào hình dạng cựa hoa. Lan biểu sinh đa thân loại nhỏ, không có giả hành hoặc giả có […]
Mô tả và cách trồng Lan Chondroscaphe Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Zygopetalinae. Phân bố: Có khoảng 13 loài từ Costa Rica tới Peru. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, chondros nghĩa là sụn (xương), và scaphe nghĩa là cái tô. Lan biểu sinh đa thân, nhỏ, không có giả hành, hoặc có thì cũng ở dạng sơ khai. Lá […]
.Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cirrhaea Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhopeinae. Phân bố: 7 loài ở miền đông và miền trung Brasil. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng La-tinh, cirrhus nghĩa là tua xoắn, căn cứ vào một cái cựa nhỏ, dài. Lan biểu sinh với giả hành hình trứng, có gân hoặc có góc. Chỉ […]
Lan Cleisostoma. Tông Vandeae. Tông phụ: Aeridinae. Phân bố: Khoảng 90 loài ở vùng nhiệt đới châu Á. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kleistos nghĩa là sát nhau, và stoma nghĩa là cái miệng, căn cứ vào miệng của vết sần gần như gắn liền với nhau. Lan biểu sinh đơn thân, giả hành nhỏ hoặc trung bình […]
Lan Cochleanthes Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Zygopetalinae. Phân bố: Có 2 loài ở Trung Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kochlos nghĩa là vỏ sò, và anthos nghĩa là hoa, căn cứ vào hình dạng của môi hoa. Có quan hệ với loài có thân lớn, không có giả hành hoặc giả hành bị lớp vỏ lụa của […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cochlioda Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidinae. Phân bố: Ở miền tây Nam Mỹ, có 8 loài và 1 loài lai tự nhiên. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp cochliodes, nghĩa là đường xoắn ốc hoặc là cái vỏ con ốc , căn cứ vào hình dạng của sẹo ở […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Comparettia Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidinae. Phân bố: Có 5 loài và 1 loài lai tự nhiên từ Trung và Nam Mỹ , Mexico và quần đảo Indies. Nguồn gốc tên gọi: Andrea Comparetti (1745-1801), đặt theo tên nhà làm vườn của Ý. Lan biểu sinh hoặc thạch […]
Cribbia Tông: Vandeae. Tông phụ: Aerangidinae. Phân bố: Có 4 loài ở vùng nhiệt đới châu Phi, 2 loài trong số đó là lan đặc hữu của São Tomé và Principé. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên theo tên Phillip Cribb, người đã có nhiều năm thu thập các mẫu lan trừng bày tại […]