1. Yêu cầu của Địa Lan: – Ánh sáng: Tại khí hậu phía bắc Bán cầu, che nắng khoảng 60 – 70% trong suốt những tháng mùa hè. Cần tăng độ che nắng hơn với vùng khí hậu Nam bán cầu. Cần giảm che nắng suốt mùa đông và trong vùng khí hậu bắc bán […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: độ ẩm
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Plectrophora. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, plektron nghĩa là cái cựa, và phoros nghĩa là mang (vác). Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Có 10 loài ở Trung và Nam Mỹ. Điển hình cho giống này là loài Plectrophora alata và loài Plectrophora iridifolia. Cây nhỏ, mọc thành những bụi, giả hành nhỏ, […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Plectrelminthus. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, plektron nghĩa là cái cựa, và helmins nghĩa là con sâu. Tông: Vandeae. Tông phụ: Aerangidinae. Phân bố: Có 1 loài ở Tây Phi. Đó là loài Plectrelminthus caudatus. Lan biểu sinh, kích thước lớn, thân ngắn, rễ cứng. Có nhiều lá. Vòi hoa phát […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Pleione và lan Pleurothalis. Lan Pleuone. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, Pleione là mẹ của chùm sao có bảy ngôi sao thuộc chùm sao Kim ngưu (dân dã gọi là sao Tua rua). Tông: Arethseae. Tông phụ: Coelogyninae. Phân bố: Có trên 20 loài và một số […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Podangis và lan Pleurothallopsis. Lan Podangis. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, podos nghĩa là chân, và angos nghĩa là cái bình (chậu). Căn cứ vào đầu cựa có phân thùy. Tông: Vandeae. Tông phụ: Aerangidinae. Phân bố: Có 1 loài ở Tây và Trung Mỹ. Điển hình cho giống này là […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Polycycnis. Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, polys nghĩa là nhiều, và kyknos là con thiên nga. Căn cứ vào hình dạng của hoa. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhopeinae. Phân bố: Có 17 loài ở Trung và Nam Mỹ. Điển hình cho giống này là loài Polycycnis barbata và Polycicnis muscifera. Lan biểu sinh, cũng […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Ponthieva và lan Porpax. Lan Ponthieva. Xuất xứ tên gọi: Đặt tên theo Henri de Ponthieu, một thương gia người Pháp, người đã đưa những cây Lan tư vùng West Indies tới Joseph Banks vào năm 1778. Tông: Cranichideae. Tông phụ: Cranichidinae. Phân bố: Có khoảng 30 loài […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Porroglossum và lan Prasophyllum. lan Porroglossum Tên gọi: porro nghĩa là tiến tới, về phía trước, tiếng Hy-lạp, căn cứ vào vị trí của môi hoa. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Pleurothallidinae. Phân bố: Có trên 30 loài ở vùng Andes thuộc Bolivia, Venezuela và Colombia, Ecuador, Peru. Điển hình […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Promenaea và lan Prosthechea. Lan Promenaea. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên Promeneia, một thầy tu hoặc nhà tiên tri của Dodona, được đề cập bởi Herodotus. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Zygopetalinae. Phân bố: Có 18 loài ở Brasil. Điển hình cho giống này là loài Promenaea guttata, Promenaea […]
Lan Pseudolaelia. Nguồn gốc tên gọi: Pseudo theo tiếng Hy Lạp nghĩa là giả và laelia nghĩa là trông giống Laelia. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Lalaeliinae. Phân bố: Có 10 loài ở Brasil, giống Pseudolaelia vellozicola là điển hình. Lan biểu sinh hay thạch lan với giả hành hình cái chốt chặn, có 2-7 lá trên đỉnh, giả […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Psychopsiella và Psychopsis – Lan bướm. Lan Psychopsiella. Xuất xứ tên gọi: Gọi theo tên của giống Psychopsis, vì chúng tương tự như nhau. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Có 1 loài ở Brasil và Venezuela. Điển hình cho giống này là loài Psychosiella limminghei. Loài lan lùn, thân […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Pteroceras và lan Pterostylis Lan Pteroceras. Xuất xứ của tên gọi: Trong tiếng Hy-lạp, ptero có nghĩa là cái cánh, và ceras có nghĩa là cái sừng, điều này được căn cứ vào một chi tiết ở dưới đế của môi. Tông: Vandeae. Tông phụ: Aeridinae. Phân bố: […]