Acianthera Tông: Epidendreae Tông phụ: Pleurothallidinae Nguồn gốc tên gọi: Trong tiếng Hy-Lạp chữ anther có nghĩa là bao phấn và akis nghĩa là cái mỏ (chim). Phân bố: Có trên 200 loài từ Mexico, Trung và Nam Mỹ và quần đảo Antilles song hầu hết lại tập trung ở Brasil. Acianthera thường được xử lý […]
Danh sách các bài viết có Thẻ: Địa Lan
Acianthus Tông: Diurideae Tông phụ: Aciathinae Nguồn gốc tên gọị: Từ tiếng Hy Lạp akis nghĩa là chỉ tay và anthos là hoa Phân bố: Gồm khoảng 20 loài ở Australia, New Zealand, New Caledonia và quần đảo Solomon. Là loài Địa Lan nhỏ, thân như củ hình cầu, chỉ có một lá gần ở gốc mọc […]
Acineta Tông: Maxillarieae Tông phụ: Stanhopeinae Nguồn gốc tên gọi: Từ tiếng Hy Lạp chữ akinestes nghĩa là không dịch chuyển, căn cứ vào môi hoa gắn chặt và trụ hoa Phân bố: Bao gồm khoảng 20 loài ở vùng Châu Mỹ nhiệt đới, từ Mexico tới Peru. Đây là một giống Lan lớn, là loài […]
Amitostigma Tông: Orchideae Tông phụ: Orchidinae Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy lạp a là không, mitos là riềm (ren), stigma là đầu nhụy, chung lại Amitostigma không phải là loài Mitostigma, một cái tên thường được dùng cho một giống trong Asclepiadaceae Phân bố: Bao gồm khoảng 30 loài từ Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật […]
Anacamptis Tông: Orchideae Tông phụ: Orchidinae Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy Lạp anacampo có nghĩa là uốn ngược về sau, nói về khối phấn, hoặc cái cựa hoặc tính đối xứng của đầu lá bắc của hoa. Phân bố: Có khoảng 12 loài ở châu Âu, miền tây Châu Á và miền bắc Châu […]
Tông: Vandeae Tông phụ: Angraecinae Phân bố: Trên 220 loài ở Châu Phi, Madagascar, quần đảo Mascarene, quần đảo Comoro và Seychelles, có 1 loài ở Sri Lanka. Nguồn gốc tên gọi: tên gọi được La-tinh hóa từ tiếng Malay angurek cho bất kỳ loài Lan nào có rễ lộ ra trong không khí. Là […]
Lan Tulip hoặc Lan Cái Nôi Tông: Maxillarieae Tông phụ: Maxillariinae Phân bố: 9 loài và 4 loài lai tạo từ thiên nhiên ở Venezuela, Ecuador, Colombia, Bolivia và Peru mà trung tâm hình thành loài này là ở Colombia. Nguồn gốc tên gọi: Tên giống Lan này được lấy tên của một nhà nghiên […]
Anoectochilus Tên Việt: Lan Ngọc Tông: Cranichideae Tông phụ: Goodyerinae Phân bố: Có khoảng 50 loài ở Ấn độ, Đông Nam Á, Australia và Quần đảo Thái Bình Dương. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-Lạp, cheilos nghĩa là cái môi và anoektos có nghĩa là mở. Căn cứ vào phần đỉnh của […]
Tông: Cymbidieae Tông phụ: Cyrtopodiinae Phân bố: Một biến loài được phát hiện ở vùng nhiệt đới và Nam Phi. Nguồn gốc tên gọi: Lấy tên của John Ansell (1847), người đã sưu tập các mẫu lan ở Fernando Póo. Lan biểu sinh đa thân, rất ít khi thấy chúng là Địa Lan hay Thạch […]
Lan Bò Cạp – Scorpion Orchids Tông: Vandeae Tông phụ: Aeridinae Phân bố: Có 11 loài từ Sikkim tới lục địa châu Á, Indonesia, Philippines và quần đảo trên Thái bình dương. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-Lạp, Arachnis nghĩa là con nhện, căn cứ vào hình dáng của hoa Lan biểu sinh, thân cao, […]
Tông: Arethuseae Tông phụ: Arethusinae Phân bố: Có 1 loài ở Canada và Hoa kỳ. Nguồn gốc tên gọi: Xuất xứ từ tên con sông Arethusa thần thoại, căn cứ vào tính thích ẩm ướt của nơi mà giống này sinh trưởng. Loài Địa Lan thân hành, mọc từ dưới mặt đất. Lá đơn, hẹp, […]
Arpophyllum Lan Bàn Chải Cọ Chai – Bottlebrush Orchid Tông: Epidendreae Tông phụ: Laeliinae Phân bố: Có 4 loài ở Trung Mỹ, miền bắc của Nam Mỹ và Jamaica. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-Lạp, harpe có nghĩa là cái liềm, và phyllon có nghĩa là lá, căn cứ vào hình dáng lá giống lưỡi liềm của loài Arpophyllum […]