Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cremastra Tông: Calypsoeae. Phân bố: Có 2 hoặc 3 loài từ các nước Đông dương tới vùng viễn đông của Nga. Nguồn gốc tên gọi: Căn cứ vào cái cuống và bầu nhụy dài của hoa, Tiếng Hy-lạp cremastra nghĩa là cuống nhỏ. Địa lan, mọc thành cụm, […]
Thư mục: Thực vật
Cribbia Tông: Vandeae. Tông phụ: Aerangidinae. Phân bố: Có 4 loài ở vùng nhiệt đới châu Phi, 2 loài trong số đó là lan đặc hữu của São Tomé và Principé. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên theo tên Phillip Cribb, người đã có nhiều năm thu thập các mẫu lan trừng bày tại […]
Cryptopus Tông: Vandeae. Tông phụ: Angraecinae. Phân bố: Có 4 loài ở Madagascar và quần đảo Mascarene. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và pous nghĩa là chân. Lan biểu sinh đơn thân hoặc thạch lan với thân dài, nhiều lá, đôi khi có phân nhánh. Rễ mọc dọc theo thân. Lá […]
Cryptochilus Tông: Podochileae. Tông phụ: Eriinae. Phân bố: 4 loài từ Hymalayas tới Trung quốc. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và cheilos nghĩa là cái môi của hoa, căn cứ vào hiện tượng môi của hoa bị che khuất bởi các lá đài. Lan biểu sinh hoặc thạch lan với các […]
Cryptocentrum Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Maxillariinae. Phân bố: Khoảng 20 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, krytos nghĩa là ẩn khuất, dấu mặt, và kentron nghĩa là cái cựa hoa. Lan biểu sinh nhưng thường thì không có giả hành. Lá mọc thành hai hàng hoặc trong một hình hoa thị, lá hình […]
Cryptostylis Tông: Diurideae. Tông phụ: Criptostylidinae. Phân bố: Khoảng 23 loài ở châu Á, quần đảo Thái bình dương, Australia và New Zealand. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp krytos, nghĩa là ẩn mình, dấu mặt, và stylos nghĩa là trụ hoa, căn cứ vào hiện tượng trụ của hoa rất ngắn. Là loài Địa Lan, với bộ […]
Cuitlauzina Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Có 5 loài ở Trung Mỹ và Mexico. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên của Cuitlauhuatzin, nhà trồng trọt và là Thống đốc của Itzapalapa ở Mexico. Lan biểu sinh, thạch lan và cũng có đôi khi là Địa Lan, có quan hệ với Odontoglossum. Giả hành […]
Cyanicula Tông: Diurideae. Tông phụ: Caladeniinae. Phân bố: Có 10 loài ở Australia, chủ yếu là ở miền tây Australia. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp cyano nghĩa là xanh dương thêm tiếp vĩ ngữ ula, căn cứ vào những bông hoa nhỏ màu xanh dương. Giả hành hình ống tròn, mọc thành từng cặp, bao bọc bởi […]
Cyclopogon Tông: Cranichideae. Tông phụ: Spiranthinae. Phân bố: Có khoảng 80 loài từ Florida tới Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp cyclo nghĩa là vòng quanh, và pogon nghĩa là râu, căn cứ vào các lá đài có một lông tơ viền quanh. Loài Địa Lan có kích thước nhỏ tới trung bình, đôi khi chúng thuộc […]
Cycnoches LAN THIÊN NGA Tông: Cymbidieae Tông phụ: Catasetinae Phân bố: Có khoảng 32 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kyknos nghĩa là thiên nga, và auchen, nghĩa là cổ, căn cứ vào trụ của bông hoa đực thon mảnh và cong. Rất hiếm khi là Địa Lan, chủ […]
Cymbidiella Tông: Cymbidieae Tông phụ: Cymbidiinae Phân bố: Có 3 loài ở Madagascar Nguồn gốc tên gọi: Giống này trông giống Cymbidium nhưng nhỏ nên có tiếp vĩ ngữ diella. Là lan biểu sinh hoặc Địa Lan, có kích thước lớn, thân dài và có nhiều lá mọc đối xứng. Lá thẳng hoặc hình thuôn hẹp (narrow strap), […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cypripedium Chi: Cypripedioideae Phân bố: Có 45 loài ở miền khí hậu ôn hòa châu Âu, châu Mỹ và châu Á cho tới miền cực nam Guatemala. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, pedilon nghĩa là hài và cypros nghĩa là Cyprus, tên một hòn đảo của thân […]