Mô tả và cách trồng Hoa Lan Ceratochilus Tông: Vandeae. Tông phụ: Aeridinae. Phân bố: Có 1 loài duy nhất ở Java. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, cheilos là cái môi và cerato nghĩa là cái sừng, và môi hoa giống cái sừng. Lan biểu sinh, cây không lớn, đơn thân, […]
Thư mục: Thực vật
Ceratostylis Tông: Podochileae. Tông phụ: Eriinae. Phân bố: Khoảng 140 loài từ Himalayas qua Trung quốc và đông nam Á tới New Guinea và các quần đảo ở Thái Bình dương. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, cerato là cái sừng, và stylis là trụ hoa, căn cứ vào trụ hoa có […]
Mô tả và cách trồng Chelonistele Tông: Arethuseae Tông phụ: Coelogyninae Phân bố: Có 12 loài, riêng Borneo đã có 11 loài, còn lại là ở Malaysia, Philippines, Java và Sumatra. Nguồn gốc tên gọi: tiếng Hy-lạp stele nghĩa là trụ hoa, chelone nghĩa là con rùa và căn cứ vào hình dạng của trụ […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan ChiloglottisĐIỂU LAN Tông: Diurideae Tông phụ: Drakaeinae Phân bố: Có khoảng 22 loài ở miều đông và miền đông nam Australia và New Zealand Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, cheilos nghĩa là môi, và glottis là khoảng giữa hai thanh âm. Là Địa Lan, thường tạo nên từng khóm, bò lan […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Chiloschista Tông: Vandeae Tông phụ: Aerdinae Phân bố: Khoảng 20 loài từ Ấn độ qua châu Á tới các hòn đảo ở Thái bình dương và Australia. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, chilos nghĩa là cái môi (hoa), và achitos nghĩa là bị chẻ (xẻ) ra. Lan […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Chloraea Tông: Chloraea. Phân bố: Khoảng 50 loài ở Nam Mỹ, trong đó có 2 loài đặc hữu của vùng Andes. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, chloros nghĩa là màu xanh, căn cứ vào màu của loài đặc hữu, chloraea virescens (Willdenow) Lindley. Là loài Địa Lan, vời bộ rễ to […]
Mô tả và cách trồng Lan Chondrorhyncha Tông: Maxillarieae Tông phụ: Zygopetalinae Phân bố: Khoảng 27 loài từ Mexico tới Peru. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, chondros nghĩa là sụn (xương), và rhynchos nghĩa là mỏ (chim), căn cứ vào hình dạng cựa hoa. Lan biểu sinh đa thân loại nhỏ, không có giả hành hoặc giả có […]
Mô tả và cách trồng Lan Chondroscaphe Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Zygopetalinae. Phân bố: Có khoảng 13 loài từ Costa Rica tới Peru. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, chondros nghĩa là sụn (xương), và scaphe nghĩa là cái tô. Lan biểu sinh đa thân, nhỏ, không có giả hành, hoặc có thì cũng ở dạng sơ khai. Lá […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Chysis Tông: Epidendreae. Tông phụ: Chysinae. Phân bố: Có 9 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp chysis nghĩa là tan chảy, căn cứ vào tình trạng khối phấn bung ra dưới dạng tự thụ phấn. Giả hành lớn, hình cái chùy hoặc hình con […]
.Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cirrhaea Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Stanhopeinae. Phân bố: 7 loài ở miền đông và miền trung Brasil. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng La-tinh, cirrhus nghĩa là tua xoắn, căn cứ vào một cái cựa nhỏ, dài. Lan biểu sinh với giả hành hình trứng, có gân hoặc có góc. Chỉ […]
Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Khoảng 10 loài ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên nhà làm vườn của Mỹ là Charles Schweinfurth (1890-1979). Lan biể sinh nhỏ, với các giả hành nhỏ, như nén lại ở hai bên. Có 1 lá ở đỉnh giả hành, được dài […]
Lan Cleisostoma. Tông Vandeae. Tông phụ: Aeridinae. Phân bố: Khoảng 90 loài ở vùng nhiệt đới châu Á. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kleistos nghĩa là sát nhau, và stoma nghĩa là cái miệng, căn cứ vào miệng của vết sần gần như gắn liền với nhau. Lan biểu sinh đơn thân, giả hành nhỏ hoặc trung bình […]