Calanthe Tông: Collabieae. Phân bố: Hầu hết 200 loài ở châu Á, Polynesia, Madagascar và châu Phi. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-Lạp kalos nghĩa là đẹp và anthos là hoa. Chủ yếu là Địa Lan, thỉnh thoảng phát hiện chúng là loài biểu sinh, với thân to đồng thời cũng có một số loài có thân nhỏ, […]
Thư mục: Thực vật
Calochilus Tông: Diurideae Tông phụ: Thelymitrinae Phân bố: 16 loài ở Australia, New Zealand, New Guinea, và New Caledonia Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-Lạp, kalos nghĩa là đẹp, và cheilos nghĩa là cái môi. Căn cứ vào cái môi của hoa dài, có lông ở hầu hết các loài. Là loài Địa Lan thân […]
Calypso Tông: Calypsoeae Phân bố: Có 1 loài ở vùng cực, miền bắc châu Âu, Bắc Mỹ và miền bắc Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, Calypso nghĩa là một người con gái hay lảng tránh Là loài Địa Lan lùn tịt, với 1 giả hành, 1 lá trên đỉnh giả hành, […]
Calyptrochilum Tông Vandeae. Tông phụ: Angaecinae. Phân bố: 2 loài ở vùng nhiệt đới châu Phi. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kalyptra có nghĩa là bao ph và cheilos có nghĩa là cái môi. Lan biểu sinh với thân dài, nhiều lá, vô số rễ lớn. Lá mọc thành hai hàng, hình thuôn, nhiều thịt, […]
Campylocentrum. Tông: Vandeae. Tông phụ: Angaecinae. Phân bố: Khoảng 60 loài ở Florida, Trung và Nam Mỹ và Caribbean. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kampylos có nghĩa là cái móc và kentron có nghĩa là cái cựa. Là loài Lan biểu sinh đơn thân, thân dài hoặc ngắn tùy thuộc vào mỗi loài của giống […]
Capanemia. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: 16 loài ở Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Được lấy từ tên của một nhà nghiên cứu tự nhiên của Brasil là Guillermo Schuch de Capanema. Là loài Lan biểu sinh lùn tịt, có quan hệ với Rodinguezia và Quekettia. Giả hành nhỏ, được bao bọc […]
Catasetum. Tông: Cymbidieae. Tông phụ: Catasetinae. Phân bố: Hơn 150 loài ở Trung và Nam Mỹ và quần đảo Indies. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy Lạp, kata có nghĩa là đi xuống phía dưới và seta có nghĩa là những cái lông cứng, để chỉ những sợi lông ở trụ hoa. […]
Lan Cattleya Tông: Epidendreae. Tông phụ: Laeliinae. Phân bố: Gần như toàn bộ 50 loài và một số đáng kể loài lai trong tự nhiên đều ở Nam Mỹ, có 1 loài ở Trung Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên của ông William Cattley, người đầu tiên cho cây Cattleya labiate ra hoa trong vườn […]
Cattleyella. Cùng giống: Schluckebiera Braem. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Laeliinae. Nguồn gốc tên gọi: Hoa nhỏ hơn Cattleya nên gọi là Cattleya bé xíu (diminutive). Phân bố: Có 1 loài ở Brasil, đó là lan biểu sinh. Giả hành hình trụ, với 3 đốt, dài ngắn khác nhau, chỉ có 1 lá ở đỉnh. Vòi hoa ngắn, […]
Caucaea Tông: Maxillarieae Tông phụ: Oncidiinae Phân bố: Có 18 loài ở miền bắc và miền tây Nam Mỹ Nguồn gốc tên gọi: Tại một sở của Cauca thuộc Columbia, nơi có loài nguyên mẫu (C. radiate) được sưu tập. Giả hành hình trứng hoặc hình thuôn, có 1 lá, thỉnh thoảng thấy có 2 lá […]
Caularthron Cùng giống: Diacrium Bentham. Tông: Epidendreae. Tông phụ: Laeliinae. Phân bố: Có 3-4 loài ở Trung và Nam Mỹ và ở quần đảo Indies. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, kaulos nghĩa là thân cây (stem), và arthron nghĩa là liên kết Lan biểu sinh, thỉnh thoảng thấy chúng thuộc thạch lan. Giả hành hình con […]
Cephalanthera Tông: Neottieae Phân bố: Có khoảng 20 loài ở những vùng có khi hậu ôn hòa phía bắc, tập trung ở Bắc Phi, Châu ÂU, Châu Á, Nhật Bản Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-lạp, anthera nghĩa là nhụy và kephale nghĩa là cái đầu, có lẽ căn cứ vào hình dáng […]