GIỐNG CYPRIPEDIUM Cypripedium corrugatum Franch Loài này có quan hệ gần với loài C. tibeticum và tên của chúng có lẽ là đồng nghĩa với C. ventricosum, cũng có thể đây là biến loài của C. tibeticum. Có lẽ nên tiến hành ngay việc nghiên cứu trong số các loài của Châu Á để gạt bỏ […]
Thư mục: Bộ Asparagales – Bộ Măng Tây
GIỐNG CYPRIPEDIUM Cypripedium dickinsonianum Hagsater Loài này được mô tả vào năm 1984, có quan hệ gần gũi với C. irapeanum và chúng đã được phát hiện trong một khu vực ở Mexico. Loài này rất dễ phân biệt với C. irapeanum bởi hoa của chúng nhỏ hơn, chỉ khoảng 3,5 cm tính theo chiều dọc. […]
GIỐNG CYPRIPEDIUM A. Cypripedium ebracteatum Rolfe Loài này được đặt chung trong một họ với C. acaule, C. japonicum,C. margaritaceum, C. formosanum, và cả các loài khác nữa. Các nghiên cứu sâu hơn về loài này cũng như họ hàng của nó cho thấy chúng không có lá bắc, chính vì vậy cần thiết phải lập thành […]
GIỐNG CYPRIPEDIUM A. Loài Cypripedium farreri W. W. Smith. Tuy C. farreri cũng sở hữu những đặc tính nào đó giống với nhóm C. calceolus nhưng nó lại có có cấu trúc giống với nhóm C. japonicum. Vì thiếu một số dữ kiện nên tôi xếp loài này vào chung họ với C. japonicum. PHẤN BỐ THEO ĐỊA […]
GIỐNG CYPRIPEDIUM A. Loài Cypripedium fasciolatum Loài này còn có một tên đồng nghĩa nữa là C. franchetii Rolfe. Có thể điều này là không đúng, bởi vì so với loài C. fasciolatum thì hoa của loài C. franchetii nhỏ hơn nhiều. Có thể kết luận rằng, C. franchetii là một biến loài của C. fasciolatum thì sẽ dễ chấp […]
GIỐNG CYPRIPEDIUM A. Loài Cypripedium formosanum Loài này được xếp trong họ các loài Lan hài khá lớn, bao gồm có cả họ Occident như C. acaule và một số loài nằm trong bản kê ở châu Á. Xin xem thêm C. japonicum. PHÂN BỐ THEO ĐỊA DƯ. Đây là loài đặc hữu thuộc khu vực phía bắc […]
GIỐNG CYPRIPEDIUM Loài Cypripedium guttatum Sw. PHÂN BỐ THEO ĐỊA DƯ. Loài này được phân bố rộng rãi, người ta tìm thấy chúng tại vành đai bắc cực. Xuất hiện ở vùng Tây-bắc Thái Bình dương, từ các tỉnh miền tây Canada, Alaska, Siberia, Yukon, Nhật Bản, Trung Quốc, Manchuria và vùng Trung Á của Liên Xô […]
GIỐNG CYPRIPEDIUM A. Loài Cypripedium henryi Henryi là tên có cùng một nghĩa với C. chinense Franch. Từ trước năm 1984, Atwood đã xếp loại Cypripedium henryi vào cùng họ với C. calceolus. PHÂN BỐ THEO ĐỊA DƯ. Phân bố tại các tỉnh Sichuan và Hupei của Trung quốc. MÔI TRƯỜNG SỐNG. Là loài sống trên […]
GIỐNG CYPRIPEDIUM A. Loài Cypripedium hirsutum Xin xem loài Cypripedium calceolus L. B. Loài Cypripedium humile Xin xem loài Cypripedium acaule Ait. C. Loài Cypripedium irapeanum Llave & Lex. Không còn nghi ngờ gì nữa, loài này có quan hệ với C. dickinsonianum mà vừa qua người ta đã mô tả là thường bắt gặp ở Chiapas, Mexico. Bản chất thực của họ lan này vừa qua […]
GIỐNG CYPRIPEDIUM A. Loài Cypripedium japonicum Các loài sau đây được coi như có quan hệ với nhau, có lẽ chúng có mối liên hệ lỏng lẻo so với các họ khác: C. formosanum, C. margaritacum, C. acaule, C. ebracteatum, C. elegans, và C. micranthum. Riêng C. cathayanum Chien là đồng nghĩa với loài này. PHÂN BỐ THEO ĐỊA […]
GIỐNG CYPRIPEDIUM A. Loài Cypripedium lanuginosum Cypripedium lanuginosum (cùng nghĩa như loài C. lanuginosa) chúng cùng họ với C. himalaicum và là một loài Lan lùn. PHÂN BỐ THEO ĐỊA DƯ. Miền tây Trung quốc. MÔI TRƯỜNG SỐNG. C. lanuginosum thích sống trong các rừng già và là loài sống trên núi. Môi trường sống của chúng không khác […]
Tưới nước sai cách là một nguyên nhân thường gặp nhất làm cho lá lan chuyển thành màu vàng. Chỉ làm ướt lá lan vào buổi sáng Nguyên tắc cơ bản của việc tưới lan thường xuyên: một tuần một lần vào mùa đông và hai tuần một lần vào mùa hè. Những cây Lan […]