Cynorkis. Tông: Orchideae. Tông phụ: Orchidinae. Phân bố: Khoảng 125 loài từ Madagascar , quần đảo Mascarene, quần đảo Comoro tới lục địa châu Phi. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy- lạp kyon nghĩa là con chó, và orkis nghĩa tinh hoàn, căn cứ vào hình dáng của thân củ. Loài Địa Lan nhỏ, đôi khi là lan biểu […]
Thư mục: Họ Orchidaceae – Họ Lan
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Cymbidium. Tông: Cymbidieae. Tông phụ: Cymbidiinae. Phân bố: Khoảng 50 loài ở châu Á và Australia. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp kymbes nghĩa là hình cái thuyền, căn cứ vào hình dáng của môi hoa. Là lan biểu sinh, thạch lan hoặc Địa Lan, giả hành hình trứng hoặc […]
Cách trồng Hoa Lan Cyrtochilum. Tông: Maxillarieae. Tông phụ: Oncidiinae. Phân bố: Có khoảng trên 120 loài phân bố ở Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Trong tiếng Hy-lạp, kyrtos có nghĩa là cuộn vào, và chilus có nghĩa là cái môi của hoa. Đây là loài Lan biểu sinh hay thạch lan đa thân […]
Cách trồng Hoa Lan Cyrtopodium. Tông: Cymbidieae. Tông phụ: Cyrtopodiiae. Phân bố: Trên 40 loài từ Florida tới vùng nhiệt đới Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kyrtos nghĩa là cuộn vào, và podium nghĩa là chân, căn cứ vào hình dáng của môi hoa. Là Địa Lan hoặc lan biểu sinh có kích thước lớn, […]
Cách trồng Hoa Lan Cyrtorchis. Tông: Vandeae. Tông Phụ: Aerangidinae. Phân bố: Khoảng 16 loài ở châu Phi và vịnh của các quần đảo Guinea. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kyrtos nghĩa là cuộn vào, và orchis nghĩa hoa Lan, có lẽ căn cứ vào trạng thái của các cánh hoa và cựa hoa. Lan biểu sinh đơn […]
Cách trồng Hoa Lan Cyrtostylis. Tông: Diurideae. Tông phụ: Acianthinae. Phân bố: 3-6 loài ở Australia và New Zealand. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, kyrtos nghĩa là cuộn vào, và stylos nghĩa là trụ hoa. Là Địa Lan với thân hình ống tròn, mọc thành cặp. Lá đơn, mọc từ gốc thân. Vòi hoa […]
Cách trồng Hoa Lan Dactylorhiza Tông: Orchideae. Tông phụ: Orchidinae. Phân bố: Khoảng 50 loài (chưa kể các loài phụ và các loài được lai trong trong thiên nhiên), ở châu Âu, Bắc Phi, Himalayas, Nhật bản và quần đảo Aleutian. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-lạp, dactylos nghĩa là ngón tay, và rhiza nghĩa là rễ, căn cứ […]
Hướng dẫn cách trồng lan Dendrobium – lan Hoàng Thảo, lan Dendro Tông: Dendrobieae. Tông phụ: Dendrobiinae. Phân bố: Có 1.000 đến 1.400 loài trải dài từ vùng Himalayas tới Nhật bản rồi đi xuống miền nam tới Fiji, nhưng trong danh mục rộng lớn này có nhiều loài không được nêu tên. Nguồn gốc tên gọi: […]
Các bạn thân mến, Cách trồng loài Dendrobium aberrans cũng như nhiều loài thuộc giống Dendrobium khác , nên ở đây không nói lại cách trồng. Song các bạn lưu ý phần xuất xứ để đưa chúng vào môi trường phù hợp. Thí dụ, loài Dendrobium aberrans xuất xứ từ Papua New Guinea, trên độ […]
Mô tả lan Dendrobium aduncum Tên Việt: Lan Hoàng thảo Hồng câu (Hồng cầu) Giả hành dài 40-60 cm, thanh mảnh, hình trụ, mọc rủ xuống. Có 4-6 lá mọc lên phía ngọn, lá rụng theo mùa, hình mũi mác có dạng ê-lip, dài 5-9 cm. Vòi hoa ngắn phát xuất từ đốt thứ ba […]
Mô tả lan Dendrobium alexandrae Tên Việt: Chưa tìm thấy Giả hành nở dần lên phía trên, hẹp ở phần dưới, thân dài 50-70 cm, to 1 cm. Lá dài 11-16 cm, rộng 3-5 cm, có 3-4 lá ở gần ngọn, mặt dưới lá có phấn như trái nho, lá màu xanh đậm, hình ê-lip. […]
Mô tả Dendrobium amabile Tên việt: Lan thủy tiên hường (PHH), Hoàng thảo duyên dáng (TH), Kiều tím Giả hành có thể có những khe rãnh theo chiều dọc thân, to dần về phía đỉnh, thân dài tới 70 cm, to 1,5 cm. Lá dài 12 cm, rộng 5 cm, có 4-6 lá ở phần […]