Bolusiella Tông: Vandeae Tông phụ: Aerangidinae Phân bố: Có 6 loài thuộc lan biểu sinh ở miền nhiệt đới Nam Phi. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tên của nhà làm vườn Sir Harry Bolus (1834-1911) ở Nam Phi Là loài Lan biểu sinh có thân nhỏ, đôi khi có phân nhánh ở […]
Thư mục: Kiến thức
Bonatea Tông: Orchideae Tông phụ: Orchidinae Phân bố: Có 17 loài ở lục địa châu Phi và 1 loài di cư sang Yemen Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tên của giáo sư trồng trọt Guiseppe Antonio Bonat (1753-1856) ở trường đại học Padua Là loài Địa Lan với bộ rễ dài, mọng […]
Brachionidium Tông: Epidendreae. Tông phụ: Pleurothallidinae. Phân bố: Có khoảng 65 loài ở Trung và Nam Mỹ và ở quần đảo Indies. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-Lạp brachion có nghĩa là cánh tay và tiếp vĩ ngữ tiếng La tinh –idium có nghĩa là ngắn, căn cứ vào cái cựa ngắn của hoa. Là loài Lan […]
Tông: Maxillarieae. Phụ tông: Oncidinae. Phân bố: Có 7 loài ở dẫy núi Andes từ Venezuela tới Ecuador. Nguồn gốc tên gọi: Tên thuyền trưởng Albert Bracht, một sĩ quan Úc lai Hungary. Là lan biểu sinh nhỏ, thân rễ bò ngược lên phía trên, thân cây bao bọc một lớp vỏ lụa. […]
Brachycorythis Tông: Orchideae Phụ tông: Orchidinae Phân bố: Có 36 loài, hầu hết ở châu Phi với khoảng một tá loài ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới của châu Á và 2 loài ở Madagascar. Nguồn gốc tên gọi: Tiếng Hy-Lạp brachys có nghĩa là ngắn, và korys, có nghĩa là cái nón kết, căn cứ […]
. Mô tả và cách trồng Hoa Lan Brassavola Tông: Epidendreae Tông phụ: Laeliinae Phân bố: Khoảng 20 loài ở quần đảo Indies, Trung và Nam Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: R. Brassavola (1500-1555), tên nhà làm vườn ở thành phố Vơ-ni-dơ (Italy) Lan biểu sinh hoặc thạch lan, thân rễ, thân mộc, bò leo. […]
Brassia LAN NHỆN Tông: Maxillarieae Tông phụ: Oncidiinae Phân bố: Có 33 loài ở vùng nhiệt đới châu Mỹ Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên nhà làm vườn nước Anh (mất năm 1783) William Brass. Lan biểu sinh (rất hiếm khi là Địa Lan), có thân từ nhỏ đến lớn, tùy loài, với […]
. Broughtonia Cùng giống: Laeliopsis Lindley và Cattleyopsis Lemaire Tông: Epidendreae Tông phụ: Laeliinae Phân bố: Gồm 6 loài ở Greater Antilles (Caribbean) Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên nhà làm vườn, người Anh, làm việc tại Jamaica, Arthur Broughton (mất năm 1796) Lan biểu sinh, thỉnh thoảng là thạch lan, với các giả hành mọc thành từng […]
Bryobium Tông: Podochileae Tông phụ: Eriinae Phân bố: Khoảng 20 loài từ Sri Lanka qua châu Á đến quần đảo Thái bình dương. Nguồn gốc tên gọi: Từ tiếng Latin, bryos có nghĩa là rêu và bios nghĩa là đời sống, căn cứ vào cách trồng loài Lan này giữa các đám rêu. Lan biểu sinh với thân rễ, […]
Mô tả và cách trồng Hoa Lan Bulbophyllum Tông: Dendrobieae. Tông phụ: Bulbophyllinae. Phân bố: Hơn 1.000 loài ở châu Phi, châu Á, Australia và vùng nhiệt đới châu Mỹ. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy-Lạp, phyllon có nghĩa là lá và bulbos có nghĩa là thân hành, căn cứ vào đặc […]
Cadetia Tông: Dendrobieae Tông phụ: Dendrobiinae Phân bố: Khoảng 60 loài ở đông nam Á, quần đảo Thái bình dương và Australia, nhưng nhiều nhất là ở Guinea. Nguồn gốc tên gọi: Đặt theo tên một nhà hóa học người Pháp là Cadet de Gassicourt Lan biểu sinh có thân nhỏ, quan hệ với Dendrobium, […]
Caladenia Tông: Diurideae Tông phụ: Caladeniinae Phân bố: Khoảng 250 loài, hầu hết ở Australia, nhưng cũng có ở New Zealand, New Caledonia và Indonesia. Nguồn gốc tên gọi: Xuất phát từ tiếng Hy Lạp, kalos nghĩa là đẹp, và adenos nghĩa là cái nắp, căn cứ vào nốt chai trên môi nổi bật với nhiều màu sắc. Là […]