Mô tả và cách trồng Hoa Lan Peristeria.
Phân loại, nguồn gốc, xuất xứ, kỹ thuật chăm sóc và cách trồng lan Peristeria.
Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp peristeria, nghĩa là chim bồ câu, căn cứ vào ngoại hình của trụ hoa.
Tông: Maxillarieae.
Tông phụ: Coeliopsidinae.
Phân bố: Có 11 loài ở Trung và Nam Mỹ và Trinidad. Điển hình là loài Peristeria elata,
Lan biểu sinh hoặc Địa Lan lớn, có liên quan với Acineta, giả hành to, có 1 đến vài lá. Lá lớn, gấp nếp và có cuống. Vòi hoa phát xuất từ gốc, đứng tẳng hoặc buông rủ, không phân nhánh, có nhiều hoa, hoa nở lần lượt. Phiến hoa dầy, màu hoa nổi bật, hầu như là hình cầu, có hương thơm. Các lá đài và cánh hoa gần như hình cầu, cánh hoa nhỏ hơn, hai lá đài bên dính với nhau ở phần chân. Môi có ba thùy là sự tiếp nối với trụ hoa, các thùy bên đứng, thùy giữa liên kết ở gốc. Trụ hoa ngắn, cứng nhưng không có chân. Khối phấn 2.
CÁCH TRỒNG
Chúng thích nghi với nhiệt độ từ trung bình đến ấm, trong bóng râm, tưới nước quanh năm. Những loài có vòi hoa buông rủ thì nên trồng trong giỏ treo, với chất trồng tiêu chuẩn dành cho lan biểu sinh. Chỉ có loài Peristeria elata, với vòi hoa đứng thẳng thì nên trồng trong chậu lớn, với chất trồng dành cho Địa Lan, thoát nước tốt.
Lan Peristeria pendula.
Lan Peristeria pendula.
Lan Peristeria pendula.
Lan Peristeria pendula.
Lan Peristeria elata Dove Orchid Or Holy Ghost Orchid.
Lan Peristeria elata.
Lan Peristeria elata.