Bộ Thông hay bộ Tùng bách (danh pháp khoa học: Pinales) là một bộ chứa tất cả các loài thông, bách, kim giao v.v còn tồn tại đến ngày nay thuộc về lớp duy nhất của ngành Thông (Pinophyta) là lớp Thông (Pinopsida). Bộ này trước kia còn được gọi là Coniferales.[2]

Đặc trưng cơ bản để phân biệt bộ này là cấu trúc sinh sản gọi là nón. Tất cả các loài thực vật có quả nón, như tuyết tùng, thông, vân sam, linh sam, thông rụng lá, cự sam, hoàng đàn, tùng tháp hay thanh tùng v.v đều được gộp vào trong bộ này. Tuy nhiên, một số các thực vật quả nón đã hóa thạch lại không được xếp vào bộ này mà thuộc về các bộ phân biệt khác trong ngành Pinophyta (xem bài Ngành Thông).

Các loài thanh tùng trước đây dược tách ra thành một bộ riêng chứa chính chúng là bộ Taxales, nhưng các chứng cứ phân tích bộ gen gần đây cho thấy họ Thanh tùng là đơn ngành với các loài thực vật quả nón hiện còn đang tồn tại khác và như thế không có lý do để tách riêng. Hiện nay, họ này được nhập chung vào bộ Pinales.

Các họ

Các họ còn sinh tồn trong bộ Thông gồm:[3]

  • Araucariaceae, khoảng 41 loài
  • Cephalotaxaceae, khoảng 20 loài
  • Cupressaceae, khoảng 130-140 loài
  • Pinaceae, khoảng 220-250 loài
  • Podocarpaceae, khoảng 170-200 loài
  • Sciadopityaceae, đơn loài
  • Taxaceae, khoảng 12-30 loài
Tuyệt chủng

Các họ tuyệt chủng:[4]

  • Arctopityaceae† (tuyệt chủng)
  • Cheirolepidiaceae† (tuyệt chủng)
  • Palissyaceae

Chú thích

  1. ^ Christenhusz, Maarten J.M.; Reveal, James L.; Farjon, Aljos; Gardner, Martin F.; Mill, Robert R.; Chase, Mark W. (2011). “A new classification and linear sequence of extant gymnosperms” (PDF). Phytotaxa 19: 55–70.
  2. ^ [1] Zip code Zoo
  3. ^ A. Bresinsky, Ch. Körner, J. W. Kadereit, G. Neuhaus, U. Sonnewald: Strasburger – Lehrbuch der Botanik. 36. Auflage, Spektrum Akademischer Verlag, Heidelberg 2008. ISBN 978-3-8274-1455-7, S. 836 ff.
  4. ^ Thomas N. Taylor, Edith L. Taylor, Michael Krings: Paleobotany. The Biology and Evolution of Fossil Plants. Second Edition, Academic Press 2009, ISBN 978-0-12-373972-8, S. 805ff

Tham khảo

  •  Dữ liệu liên quan tới Pinales tại Wikispecies
  •  Phương tiện liên quan tới Pinales tại Wikimedia Commons

Hình ảnh

Pinus sylvestris - Köhler–s Medizinal-Pflanzen-106.jpg
Gemeine Kiefer. A Zweig mit Blüthen und ein- und zweijährigen Früchten, natürl. Grösse; 1 u. 2 männliches Blüthenkätzchen geschlossen und geöffnet, vergrössert; 3 u. 4 männliche Blüthe, weniger und mehr geöffnet, desgl.; 5 Pollen von ver schiedenen Seiten, desgl.; 6 Zweigspitze mit weiblicher Blüthe, desgl.; 7, 8, 9 Fruchtblatt von verschiedenen Seiten, desgl.; 10 reifer, noch geschlossener Fruchtzapfen, natürl. Grösse; 11 reifes Fruchtblatt mit Samen, von verschiedenen Seiten, desgl.; 12 Samenflügel mit und ohne Samen, desgl.; 13 Same in natürl. Grösse und im vergrösserten Längsschnitt; 14 Nadelpaar mit Querschnitt, vergrössert; 15 Grund des Nadelpaares im Längsschnitt, desgl.; 16 Holzquerschnitt mit dem Harzgange a, dem umgebenden Holzparenchym b, Holzfasern c und den Markrindenstrahlen d, (nach Dippel).
Pineflower9538.jpg
Loblolly pine (Pinus taeda) cones
Pinus monticola0.jpg
Pinus monticola0
Kuusk Keila-Paldiski rdt ääres.jpg
Picea abies by Keila-Paldiski railway (Estonia)