Davallia (dương xỉ chân nai, dương xỉ chân thỏ, dương xỉ shinobu, dương xỉ bóng) (deersfoot fern, hare’s foot fern, shinobu fern, rabbit foot fern, ball fern) là một chi gồm khoảng 40 loài dương xỉ. Đây là những loài duy nhất thuộc họ Davalliaceae, vốn là họ được xếp dứoi phân bộ Polypodiineae, bộ Polypodiales. Đây là họ chị em với họ dương xỉ lớn nhất Polypodiaceae và có cùng một số đặc điểm hình thái với nhau. Các loài trong này là dương xỉ biểu sinh, với các tâhn cây phát sinh từ thân rễ dài mọc trên các vỏ cây dày và các khe đá.

Mô tả

Thường là dạng biểu sinh và mọc trên đá. Thân rễ dạng trụ lưới, lưng bụng, dày đặc vảy. Cuống nối ở cơ sở. Chân giả dạng sợi ngắn. Tĩnh mạch tự do. Nang bào tử dạng cuống 3 hàng. Vòng nẻ dọc. Bào tử đơn sắc.

Phân loại

Vào năm 2008, một nghiên cứu phát sinh gen phân tử của Davalliaceae đã chỉ ra rằng không có giống nào ở thời điểm đó được công nhận là đơn ngành. Trong cùng năm đó, một bản sửa đổi của họ đã chia nó ra thành năm chi. Một trong số đó, Araiostegiella, với được mô tả. Chi Davallia được chia thành hai phần, được đặt tên thành Davallia và Trogostolon. Dựa trên các nghiên cứu phát sinh phân tử, phân loại nhóm Pteridophyte Phylogeny năm 2016 (PPG I) chỉ chấp nhận một chi trong họ, Davallia và đưa các chi khác vào dạng đồng nghĩa. Nghiên cứu dựa trên phép cắt vòng PPG I chia chi này thành bảy phần.

Davallia canariensis. Cultivated, UK. May 2006.
Dương xỉ Davallia canariensis. Trồng ở Anh, tháng 5, 2006

Phát sinh chủng loại học

Biểu đồ dưới đây thể nhiện phân bộ Polypodiineae (eupolypods I), dựa trên bảng phân tích đồng thuận trong phân loại nhóm Pteridophyte Phylogeny Group năm 2016 (PPG I), cho thấy mối quan hệ phát sinh gien giữa Davalliaceae và các họ khác trong cùng lớp.

Các loài

Rất nhiều loài thuộc chi Davallia có liên quan chặt chẽ và khó phân biệt với nhau. Vào năm 1990, một phương pháp điều trị của Davalliaceae đã ước lượng số loài rơi vào 110. Một bài báo năm 2008 đã liệt kê tất cả các loài này, chỉ công nhận số lượng là 63. Một loài mới, Davallia napoensis đã được mô tả vào năm 2011. Phân loại nhóm Pteridophyte Phylogeny năm 2016 (PPG I) cho thấy có khoảng 65 loài.

  • Davallia bullata – Japan, China, and tropical Asia.
  • Davallia canariensis – Canary Islands to Spain and north Africa.
  • Davallia denticulata – Africa, India, China, Malesia, Indonesia, Polynesia, Australia
  • Davallia divaricata (syn.: Davallia polyantha) – Tropical Asia.
  • Davallia embolostegia
  • Davallia fejeensis Hook (syn.: Davallia fijiensis) – Fiji Islands and Australia.
  • Davallia mariesii or “Squirrel’s-foot fern” – tropical Asia and Malaysia
  • Davallia pectinata
  • Davallia repens
  • Davallia solida – Malaysia, Polynesia, and Queensland.
    • Davallia solida var. pyxidata – New South Wales
    • Davallia solida var. fejeensis (Hook.) Noot. – endemic to Fiji
  • Davallia tasmanii – Davallia fern, native to the Three Kings Islands.
  • Davallia trichomanoides (syn.: Davallia dissecta) – Malaysia.

Phân bổ và tập tính

Davalliaceae là cây bản địa có nguồn gốc từ các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Thái Bình Dương, Úc, châu Á và Châu Phi. Thực vật thường là dạng biểu mô, đôi khi là thực vật mọc trên đá hoặc trên cạn.

Davallia làm cây trồng trong nhà

Rất nhiều loài Davallia được trồng, với Davallia tyermanii (Humata tyermanii), Davallia fejeensis, và Davallia solida là những loài nổi tiếng nhất. Kỹ thuật trồng các loài thuộc Davallia đều có sẵn. Davallia polypodiaceae, Davallia canariensis and Davallia trichomanoides cũng được trồng làm cây cảnh. Davallia fejeensis có lẽ là loài cây thương mại nổi tiếng nhất trong chi Davallia, và Davallia canariensis được trồng như cây trong nhà một cách rộng rãi nhất.

Mô tả

  1. Jump up to:a b c d e f PPG I (2016). “A community-derived classification for extant lycophytes and ferns”. Journal of Systematics and Evolution54 (6): 563–603. doi:10.1111/jse.12229.
  2. Jump up to:a b Karl U. Kramer. 1990. “Davalliaceae”. pages 74-80. In: Klaus Kubitzki (general editor); Karl U. Kramer and Peter S. Green (volume editors) The Families and Genera of Vascular Plants volume I. Springer-Verlag: Berlin;Heidelberg, Germany. ISBN 978-0-387-51794-0
  3. ^ Harald Schneider, Alan R. Smith, Raymond Cranfill, Christopher H. Haufler, Tom A. Ranker, and Terri J. Hildebrand. 2002. “Gymnogrammitis dareiformis is a polygrammoid fern (Polypodiacee) – Resolving an apparent conflict between morphological and molecular data”. Plant Systematics and Evolution 234(1-4):121-136. doi:10.1007/s00606-002-0207-z
  4. Jump up to:a b c Masahiro Kato and Chie Tsutsumi. 2008. “Generic Classification of Davalliaceae”. Acta Phytotaxonomica et Geobotanica 59(1):1-14.
  5. ^ Hong-Mei Liu, Xian-Chun Zhang, Wei Wang, Yin-Long Qiu, and Zhi-Duan Chen. 2007. “Molecular Phylogeny of the Fern Family Dryopteridaceae inferred from Chloroplast rbcL and atpB Genes”. International Journal of Plant Sciences 168(9):1311-1323. doi:10.1086/521710
  6. ^ Eric Schuettpelz and Kathleen M. Pryer. 2007. “Fern phylogeny inferred from 400 leptosporangiate species and 3 plastid genes”. Taxon 56(4):1037-1050.
  7. ^ Chie Tsutsumi, Xian-Chun Zhang, and Masahiro Kato. 2008. “Molecular Phylogeny of Davalliaceae and Implications for Generic Classification”. Systematic Botany 33(1):44-48.
  8. ^ Tsutsumi, Chie; Chen, Cheng-Wei; Larsson, Anders; Hirayama, Yumiko & Kato, Masahiro (2016-12-01). “Phylogeny and classification of Davalliaceae on the basis of chloroplast and nuclear markers” (PDF)Taxon65 (6): 1236–1248. doi:10.12705/656.2. Retrieved 2019-08-12.
  9. ^ Fa-Guo Wang, Hong-Feng Chen, and Fu-Wu Xing. 2011. “Davallia napoensis, a New Species of Davalliaceae from Guangxi, China”. Novon 21(3):380-384. doi:10.3417/2009093
  10. ^ Alan R. Smith, Kathleen M. Pryer, Eric Schuettpelz, Petra Korall, Harald Schneider, and Paul G. Wolf. 2008. “Davalliaceae”. pages 443-444. In: “Fern Classification”. pages 417-467. In: Tom A. Ranker and Christopher H. Haufler (editors). Biology and Evolution of Ferns and Lycophytes. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-87411-3
  11. ^ Anthony Huxley, Mark Griffiths, and Margot Levy (1992). The New Royal Horticultural Society Dictionary of Gardening. The Macmillan Press,Limited: London. The Stockton Press: New York. ISBN 978-0-333-47494-5 (set).
  12. ^ George W. Staples and Derral R. Herbst. 2005. “A Tropical Garden Flora” Bishop Museum Press: Honolulu, HI, USA. ISBN 978-1-58178-039-0
  13. ^ Barbara Joe Hoshizaki. 1981. “The fern genus Davallia in cultivation”. Baileya 21(1):1-42.
  14. Jump up to:a b Perry, Leonard, Davilliahttp://pss.uvm.edu/pss123/ferndav.html
  15. ^ Reader’s Digest. Success with House Plants. The Reader’s Digest Association, Inc. 1979:173
  • Lorenzi, H. & Souza, M. S. (2001). Plantas Ornamentais no Brasil: arbustivas, herbáceas e trepadeiras. Plantarum ISBN 85-86714-12-7
  • Key, K. & Baines, J. (1974). El ABC de las Plantas de Interior. Blume ISBN 84-7214-055-5
  • Hay, R., McQuown G., & Beckett, K. (1976). Diccionario ilustrado en color de plantas de interior. Gustavo Gili ISBN 0-8288-5611-7
  • Hellyer, A. (1976). The Collingridge Encyclopedia of Gardening. Hamlyn ISBN 0-600-31765-X
  • Bornhorst, Heidi. Davallia fern has many names, various uses. Honolulu Advertiser, November 11, 2001. [1] (accessed October 8, 2015)

Hình ảnh

Davallia tyermanii (Humata tyermanii)
Dương xỉ chân thỏ Davallia tyermanii (Humata tyermanii)
Davallia fejeensis
Dương xỉ Davallia fejeensis
Davallia polypodiaceae
Dương xỉ Davallia polypodiaceae
Davallia canariensis
Dương xỉ Davallia canariensis
Davallia trichomanoides
Davallia trichomanoides